Skip to contentSkip to main navigation Skip to footer

Danh sách những lệnh command cơ bản trên Linux

Lệnh liên quan đến hệ thống 

  • exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
  • logout: tương tự exit.
  • reboot: khởi động lại hệ thống.
  • halt: tắt máy.
  • startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
  • mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.
  • unmount: ngược với lệnh mount.

Lệnh thao tác trên tập tin 

  • ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.
  • pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.
  • cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.
  • mkdir: tạo thư mục mới.
  • rmdir: xoá thư mục rỗng.
  • cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.
  • mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.
  • rm: xóa tập tin.
  • wc: đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin.
  • touch: tạo một tập tin.
  • cat: xem nội dung tập tin.
  • vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
  • df: kiểm tra dung lượng đĩa.
  • du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định
  • nano: Khởi dộng trình soạn thảo văn bản nano
  • less: Xem nội dung tập tin theo dòng
  • tail: Xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối, muốn xem 100 dòng cuối thì dùng lệnh sau: tail 100 tenfile)
  • more: Xem nội dung tập tin theo trang
  • head: Xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu, muốn xem 100 dòng đầu thì dùng lệnh sau: head 100 tenfile)
Lệnh khi làm việc trên terminal 
  • clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
  • date: xem ngày, giờ hệ thống.
  • cal: xem lịch hệ thống.
Lệnh quản lí hệ thống 
  • rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói.
  • ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
  • kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra.
  • top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.
  • pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
  • sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
  • useradd: tạo một người dùng mới.
  • groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.
  • passwd: thay đổi password cho người dùng.
  • userdel: xoá người dùng đã tạo.
  • groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.
  • gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.
  • su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
  • groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.
  • who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
  • w: tương tự như lệnh who.
  • man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số…

Để hiểu và sử dụng tốt các câu lệnh trên, các bạn nên sử dụng lệnh man với cú pháp: man ten_cau_lenh để có được những thông tin đầy đủ về chức năng cũng như cú pháp của câu lệnh.

Các câu lệnh kiểm tra thông tin hệ thống (system information) trong Linux
Lệnh LinuxMô tả
cat /proc/cpuinfoKiểm tra thông tin CPU (số core)
cat /proc/meminfoKiểm tra thông tin về RAM đang sử dụng
cat /proc/versionKiểm tra phiên bản của Kernel Linux
cat /proc/ioportsXem thông tin port I/O
cat /etc/redhat-releaseKiểm tra phiên bản Centos
uname -aKiểm tra các thông tin về Kernel
free -mKiểm tra dung lượng RAM còn trống
init 0Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0)
df -hHiển thị thông tin những file hệ thống, nơi file được lưu hoặc tất cả những file mặc định. Lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống.
du -shKiểm tra dung lượng thư mục hiện tại
du  -ahHiển thị dung lượng của thư mục con và các file trong thư mục hiện tại
du -h –max-depth=1Hiển thị dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại)
dfKiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa
lspciXem thông tin mainboard   /sbin/ifconfig Xem các địa chỉ IP của máy
hostnameXem tên máy (hostname)
finger user@serverThu thập thông tin chi tiết về người dùng hiện đang dùng hệ thống
archKiểm tra kiến trúc của máy (architech)
cat /proc/swapsKiểm tra thông tin SWAP của máy (tương tự như virtual RAM của Windows)
last rebootXem lịch sử reboot máy

Các lệnh shutdown, restart… trong Linux

Lệnh LinuxMô tả
logoutKết thúc session (phiên làm việc) hiện tại
rebootKhởi động lại máy
shutdown -r nowKhởi động lại máy (tương đương với lệnh reboot)
shutdown -h nowTắt máy (ngay lập tức)
shutdown -h 9:30Hẹn giờ tắt máy (schedule) vào lúc 9h30 (tính theo khung 24h)
shutdown -cHủy bỏ tất cả các lệnh tắt máy trước đó (các lệnh tắt máy theo schedule)
telinit 0Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now)
init 0Tắt máy (tương đương lệnh shutdown -h now hoặc telinit 0)
exitThoát khỏi terminal
haltTắt máy (tương tự shutdown)
sleepCho hệ thống ngừng hoạt động trong một thời gian (ngủ – tương tự Windows)

Các lệnh về quản lý user trong Linux

Lệnh LinuxMô tả
passwdĐổi mật khẩu (standard user có thể đổi pass của họ còn user root thì thay đổi được password của mọi user)
pwckKiểm tra syntax và định dạng của dữ liệu user/password (/etc/passwd)
useraddTạo user mới, ví dụ: useradd -c “test user 1” -g group1
userdelXóa User
usermodThay đổi thông tin user (group, name…)
groupaddTạo một nhóm user mới
groupdelXóa nhóm user
groupmodThay đổi thông tin group, ví dụ, groupmod -n “old group name”  “new name”
who /wHiển thị những user đang đăng nhập hệ thống
unameHiển thị tên của hệ thống (host)
idHiển thị user ID (Chỉ danh của user)
lognameHiển thị tên user đang login
suCho phép đăng nhập với tên user khác (tương tự secondary logon của Windows)
groupsHiển thị nhóm của user hiện tại
#vi /etc/passwdXem danh sách user
#vi /etc/groupXem danh sách nhóm (group)
chmod [tên file=””][/tên]Thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
chown user [tên file=””][/tên]Thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
chgrp group [file][/file]Thay đổi group sở hữu file/thư mục

Các lệnh Quản lý services và process trong Linux

Lệnh LinuxMô tả
topLệnh top khá giống như Task Manager trong Windows. Nó đưa ra thông tin về tất cả tài nguyên hệ thống, các process đang chạy, tốc độ load trung bình… Lệnh top -d thiết lập khoảng thời gian làm mới lại hệ thống
ps –u usernameKiểm tra những process được thực hiện bởi một user nhất định
ps –U rootKiểm tra mọi process ngoại trừ những process hệ thống
ps –AKiểm tra mọi process trong hệ thống
SsKiểm tra socket đang kết nối
ss –lHiển thị các cổng đang mở
w usernameKiểm tra user đăng nhập, lịch sử đăng nhập, các process user đó đang chạy
vmstat3Kiểm soát hành vi hệ thống, phần cứng và thông tin hệ thống trong Linux
psHiển thị các chương trình hiện đang chạy
uptimeHiển thị thời gian đã vận hành của hệ thống trong bao lâu
rpmKiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
yumCài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
wgetTải các ứng dụng từ một website về
shChạy một ứng dụng có đuôi .sh
StartxKhởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal
yum update -yUpdate Linux (CentOS)
stop/start/restartDừng/ khởi động/khởi động lại một service hoặc ứng dụng, ví dụ: service mysql stop hoặc /etc/init.d/mysqld start
killDừng proccess (thường dùng khi process bị treo). Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các process còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra
kill PID hoặc %jobNgừng một process bằng số PID (Process Identification Number) hoặc số công việc
pstreeHiển thị tất cả các process dưới dạng cây
service –status-allKiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó
whereis mysqlHiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt
service –status-all | grep abcXem tình trạng của process abc
kill -9 PIDBắt buộc đóng một process ID
kill -1 PIDBắt buộc đóng một process ID và load lại cấu hình mặc định của process đó

Một số lệnh hữu ích khác trong Linux

Lệnh LinuxMô tả
clearXoá trắng cửa sổ dòng lệnh
hwclockFix lịch của BIOS
calXem lịch hệ thống
dateXem lịch ngày, giờ hệ thống
date –s “1 JAN 2018 15:29:00”Đặt ngày giờ hệ thống theo string
date +%Y%m%d -s “20180101″Đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)
date +%T -s “00:29:00″Đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày

Các câu lệnh xem thông tin file và thư mục

Lệnh LinuxMô tả
lsLấy danh sách tất cả các file và folder trong thư mục hiện hành
ls tenthumucLiệt kê nội dung bên trong một thư mục
ls -lNhư trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật..
ls -aLiệt kê tất cả các file ẩn
pwdXuất đường dẫn của folder đang làm việc
cdThay đổi folder làm việc đến một folder mới (tương tự như trong DOS)
dfKiểm tra disk space

Lệnh nén và giải nén trong Linux 

Lệnh LinuxMô tả
tar -cvfNén file/thư mục sang định dạng .tar
tar -xvfGiải nén file tar
gzipChuyển file .tar sang .tar.gz
gunzipChuyển file .tar.gz về .tar
tar -xzfGiải nén file .tar.gz, ví dụ:  tar -xvf archive.tar
tar -zxvfGiải nén file .tar.bz2
tar -jxvfGiải nén file .tar.gz2
unzipGiải nén file zip

Lệnh sao lưu và phục hồi database

Lệnh LinuxMô tả
mysqldump -u root -p[dbpass] [databasename] > [database.sql]Sao lưu database ra file .sql
mysqldump -u root -p[dbpass] [databasename] | gzip -9 > [backupfile].sql.gzSao lưu database và nén lại dưới dạng .gz
mysql -u username -p[dbpass] [databasename] < [database].sqlKhôi phục database

Was This Article Helpful?

0
0 Comments

There are no comments yet

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *