Hướng dẫn cấu hình bộ lọc email filters trên webmail cpanel
Hướng dẫn sau giúp Quý khách có thể chủ động cấu hình bộ lọc email filters trên webmail cpanel của user mail cá nhân nhằm quản lý email theo từng thư mục, dễ dàng trích lục thông tin.
Xem hướng dẫn bằng VIDEO – có tiếng
Hướng dẫn bằng hình ảnh
Chúng ta cần đăng nhập email thông qua Webmail theo link http://mail.domain.
Lúc này, chúng ta sẽ thấy hiển thị phần tùy chọn giao diện webmail và một số tính năng của tài khoản email. Để thực hiện tạo bộ lọc (filter) cho email, chúng ta chọn vào mục Email Filters.
Tiếp theo trong phần Email Filters, chúng ta chọn vào Create a New Filter để tạo 1 bộ lọc (filter) mới. Sau khi tạo xong, chúng ta chọn vào Create hoàn thành.
Chú thích:
- Filter Name: Tên bộ lọc
- Rules: Có thể tùy chọn From, to, header, subject tùy theo nhu cầu ….. contain: chứa từ khóa, cụm từ …
Lưu ý: Trong phần Rules, chúng ta có thể chọn vào dấu “+” để thêm điều kiện hoặc dấu “–” để bỏ bớt điều kiện trong Rules.
- Actions : Hành động, có thể tùy chọn di chuyển, sao chép, từ chối, chuyển hướng …. tùy theo nhu cầu
Đến đây là hoàn tất, Qúy khách có thể thực hiện test gửi mail vào user này để kiểm tra hoạt động của bộ lọc (filter) có hoạt động hay không.
Hoặc để kiểm tra 1 rules trước khi cấu hình chúng ta có thể sử dụng tính năng Test Filters để kiểm tra rules trước.
Cấu hình mail chuyển tiếp trên webmail
Trường hợp bạn muốn cấu hình chuyển tiếp toàn bộ mail qua 1 email khác, bạn có thể cấu hình filter như dưới đây
Trước tiên, chúng ta chọn Forwarders
Ở phần Destination Forward to Email Address nhập vào địa chỉ email cần chuyển tiếp rồi chọn Add Forwarder để hoàn tất.
Chúc mọi người thực hiện thanh công cấu hình bộ lọc email filters trên webmail cpanel.
Trường Rule
+ From: Địa chỉ của người gửi
+ Subject: Chủ đề của Email
+ To: Địa chỉ Email mà người gửi gửi tới
+ Reply Address: Địa chỉ Email mà người gửi nhận phản hồi
+ Body: Phần nội dung của Email
+ Any Header: Phần tiêu đề của Email
+ Any recipient: Bất kỳ người nhận nào của Email
+ Has not been previously delivered: Những Email chưa được gửi đi trước đó và còn nằm trong hàng đợi
+ Is an Error Message: Chỉ kiểm tra những thư lỗi mà hệ thống gửi trả về
+ List ID: Danh sách gửi mail của một tài khoản
+ Spam status: Bắt đầu là Yes or No (Khi spam assasin check và có đánh dấu là spam hay không)
+ Spam bar: Nôi dung tiêu đề được spam asassin tạo ra sẽ có các dấu + càng nhiều dấu + khả năng hệ thống đánh dấu spam cao
+ Spam core: Điểm spam được tính bằng tổng số dấu + được spam assasin gắn vào và biểu thị bằng số nguyên.
Kiểu so sánh
+ Equals: Khớp chính xác với nhau
+ Matches regex: Khớp với nhau (Bao gồm cả các ký tự như “*” hoặc “?”)
+ Contains: Thư có chứa chuỗi mà bạn nhập
+ Does not contain: Thư không chứa chuỗi mà bạn nhập
+ Begins with: Bắt đầu với chuỗi mà bạn nhập
+ Ends with: Kết thúc với chuôĩ mà bạn nhập
+ Does not begin: Không bắt đầu với chuỗi mà bạn nhập
+ Does not end with: Không kết thúc với chuỗi bạn nhập
+ Does not match: Không khớp với chuỗi bạn nhập
Trường Actions (xử lý điều kiện)
+ Discard Message: Hệ thống filter spam sẽ xóa những thư này mà không thông báo gì cả.
+ Redirect to email: Hệ thống mail filter sẽ chuyển tiếp các thư tới một địa chỉ email mà bạn chỉ định.
+ Fail with message: Hệ thống email filter sẽ bỏ qua những thư đó đồng thời gửi thông báo không thành công tới người gửi
+ Stop Processing Rules: Dừng quá trình lọc lại.
+ Deliver to folder: Hệ thống chuyển tin nhắn đến một mục chỉ định.
+ Pipe to a program: Hệ thống sẽ gửi tin nhắn đến một chương trình cụ thể
* Nếu muốn có thêm hành động xử lý, nhấn dấu “+” phía bên phải. Nếu có nhiều hơn một mà muốn bỏ bớt, nhấn dấu “-“
Mọi chi tiết khác cần hỗ trợ, vui lòng gửi yêu cầu về kythuat@vinastar.net